Kinh Tế Công Nghiệp

                                   Kinh Tế Công Nghiệp
+ KN: 
    1, đầu tư: sử dụng nguồn lực của cá nhân, doanh nghiệp, xã hội để thu về lợi ích
    2, nguồn lực gồm: Tài lực, nhân lực, vật lực, trí lực
    3, Lợi ích gồm cả thứ đo được bằng tiền hoặc không đo được,, Doanh thu(= số lượng* giá), lợi nhuận( doanh thu- chi phí)
    4, Chi phí: Định phí(ko đổi khi tăng sản lượng),  Biến phí(else..)
    ngoài ra: chi phí cơ hội,chìm, khấu hao, lợi tức, ......

+ Lãi suất
    1 giá trị thời gian và khả năng sinh lời của tiền
         + lạm phát, kn sinh lời của tiền, rủi ro=> gia trị tg của nó
    2 lãi: tiền người vay trả cho người cho vay,,,,, lãi suất: tỉ lệ giữa tổng số lãi/ tổng cho vay,, thường đk gán trong khoảng tg
         + lãi đơn: lãi ko đk cộng vào gốc khi tính cho chu kỳ tiếp
                     I= P*n*i
         + lãi kép: .... được ....................
                     I= P*(i+1)^n - P
=> nếu ko nói gì thêm: mặc định: lãi kép, thời gian trả lãi=> cuối 
   3 Biểu diễn dòng tiền trục thời gian( dòng tiền là toàn bộ các khoản thu tri)
      + phương pháp đồ thị:

       + phương pháp đồ thị rút gon:

      + phương pháp bảng:

=> ưu tiên biểu diễn bằng phương pháp đầu tiên


+ Quy ước: 
i: tỷ lệ lãi/1 chu kỳ     n: số chu kỳ tính lãi   P: số tiền thu/chi h tại
F: số tiền thu/chi tương lai   A: số tiền thu/chi đều đk chi trả liên tục

1 giá trị tương lai của khoản tiền gửi hiện tại

   F= P*(1+i)^n  => bảng tra: F=P*(F/P,i,n)

2, Giá trị hiện tại của số tiền sẽ nhận đk trong tương lai
  P= F* 1/(1+i)^n     =    F*(P/F,i,n)

3, Giá trị hiện tại của số tiền gửi đều đặn



4, Giá trị khôi phục vốn của số tiền gửi hiện tại


5, Giá trị tương lai của số tiền gửi đều đặn


6, Giá trị đầu tư của số tiền nhận được trong tương lai


7, Lãi suất kép với tần suất cao
a, tỷ lệ lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế

r = tỷ lệ lãi suất danh nghĩa trên một năm
i = tỷ lệ lãi suất thực tế
m = số chu kỳ tính lãi (trong một năm)
l = khoảng thời gian tính lãi (tính bằng đơn vị năm)







  Chương 3: Cơ sở đánh giá phương án đầu tư

1 Tính toán tương đương
+ so sánh 2 phương án khác nhau về thời gian 
2 Giá trị hiện tại (NPV)


3 Gia trị tương đương hàng năm (AE)

4 Giá trị tương lai


5 Tỷ lệ thu hồi nội bộ (IRR)
+ Là tỷ lệ mà tại đó giá trị tương đương các khoản thu bằng giá trị tương đương các khoản chi


Ý nghĩa của IRR: Tỷ lệ thu hồi nội bộ có thể hiểu là lãi suất mà ở đó nhà đầu tư sẽ thu được đúng bằng số tiền mà mình đã bỏ ra (lãi suất hoà vốn).
            Khi dùng tỷ lệ thu hồi nội bộ để so sánh, lựa chọn các phương án, thì các phương án phải có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi suất mà doanh nghiệp phải trả để được sử dụng vốn (chi phí sử dụng vốn) mới được đưa vào xem xét, khi có nhiều dự án thì dự án nào có tỷ lệ IRR lớn hơn sẽ được chọn. 






+      Khấu Hao






Nhận xét

  1. Sands Casino and Hotel | Casinos in NJ
    Sands Casino 샌즈카지노 and Hotel, a 1-of-a-kind entertainment destination in Las 인카지노 Vegas Strip, features 604 gaming machines matchpoint and a variety of table games.

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân tích thiết kế giải thuật